Máy làm mát nước (hay máy làm mát chiller) là thiết bị cần thiết trong hệ thống làm mát. Tuy nhiên, khi sử dụng cần lên kế hoạch sửa chữa, bảo trì phù hợp. Trong quá trình vận hành, khó tránh khỏi trường hợp máy làm mát hư hỏng. Để khắc phục trường hợp này, Cơ điện lạnh Bắc Ninh sẽ hướng dẫn cách sửa chữa máy làm mát nước một các đơn giản và chi tiết
Máy làm mát nước là gì?
Máy làm mát nước (water chiller) là thiết bị làm giảm nhiệt độ nước công nghiệp. Tính năng chính của máy là làm hạ nhiệt độ của nguyên vật liệu để phù hợp với tiêu chuẩn sản xuất. Kết cấu cơ bản của máy làm mát nước gồm: bình chứa nước làm mát, bình ngưng, chất làm lạnh, ống nước, máy bơm, … Máy làm máy nước thường được những doanh nghiệp, những khu công nghiệp lớn sử dụng.
Một số loại máy làm mát nước phổ biến
Khi lắp đặt máy làm mát nước, doanh nghiệp sẽ có rất nhiều lựa chọn. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay, có một số loại máy làm nước phổ biến sau:
- Máy làm mát nước sử dụng máy nén khí piston.
- Máy làm mát nước sử dụng máy nén khí trục vít.
- Máy làm mát nước sử dụng máy nén khí ly tâm.
- Máy làm mát nước sử dụng máy nén khí xoắn ốc.
Bên cạnh đó, còn có các dòng máy làm mát dạng thiết bị ngưng tụ, hoặc giải nhiệt nước (water – cooled), giải nhiệt gió (air – cold).
Cấu tạo của máy làm mát nước
Ngoài ra, Cơ điện lạnh Bắc Ninh – 0983066469 sẽ hướng dẫn chi tiết cấu tạo của máy làm mát nước. Việc tìm hiểu rõ cấu tạo sẽ giúp việc sửa chữa máy làm mát nước hiệu quả hơn. Về cơ bản, máy làm mát nước có 05 bộ phận chính, gồm:
- Cụm nước trung tâm water chiller.
- Hệ thống tái sử dụng trực tiếp PAU, FCU,PAU, PHE, AHU…
- Đường ống nước và hệ thống bơm nước lạnh.
- Hệ thống đường ống gió thổi qua không gian cần được điều hòa; các van điều chỉnh ống gió, miệng gió; DAMPER; VAV. Gọi chung là hệ thống tái sử dụng gián tiếp.
- Hệ thống tuần hoàn và bơm nước qua cooling tower nếu có đối với chiller giải nhiệt nước.
Hình minh họa sau đây sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn:
Trong đó, có 04 phòng tuần hoàn tương ứng với các màu sau:
Màu xanh lá: Cụm water chiller chứa vòng tuần hoàn gas lạnh.
Màu đỏ: Vòng tuần hoàn của nước nóng giúp tỏa nhiệt ra môi trường được bơm vào cooling tower.
Màu xanh dương: Là vòng tuần hoàn nước lạnh tương ứng với FCU, AHU, PAU, PHE…
Màu vàng: Là vòng tuần hoàn của hệ thống ống gió thổi vào khu vực điều hòa.
>>> Xem thêm: Dịch vụ thiết kế và lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp
Nguyên lý hoạt động của máy làm mát nước
Máy làm mát nước hoạt theo nguyên lý kết hợp hai luồng khí nóng, lạnh để phục vụ nhu cầu sử dụng.
- Máy làm mát hoạt động theo nguyên lý chuyển hóa trạng thái ở dạng khí ngưng tụ sang lỏng, từ lỏng sang đặc và từ đặc sang thể rắn.
- Khi hấp thu nhiệt, nước dẫn chuyển hóa sang từ thể lỏng sang khí. Lấy nhiệt của môi trường xung quanh, làm giảm nhiệt độ và làm mát. Quy trình tỏa nhiệt sẽ diễn biến ngược lại theo quy trình trên.
- Bên cạnh đó, hệ thống làm mát thường áp dụng quy trình bay hơi. Việc này nhằm thu nhiệt ở môi trường xung quanh và làm lạnh. (Gas lỏng bay hơi -> Thu nhiệt từ nước -> Làm nước mất nhiệt và lạnh đi theo yêu cầu sử dụng.)
- Ngược lại, gas ở trạng thái hơi áp suất (gas lạnh). Sau đó được máy nén chuyển thì gas trạng thái hơi áp suất cao. Khi giải nhiệt sẽ chuyển hóa hoàn toàn sang dạng lỏng. Quá trình này được tạo thành quy trình kép kính. Giữa 2 trạng thái gas lỏng và gas được điều chỉnh bằng van tự động.
>>> Đừng bỏ lỡ: Những điều cần biết về chiller hồ cá trước khi lắp đặt
Nguyên nhân và cách sửa chữa máy làm mát nước công nghiệp
Máy làm mát nước sau quá trình sử dụng lâu dài có thể gặp một số sự cố, gây ảnh hưởng đến hiệu quả làm mát. Vậy cách sửa chữa như thế nào và đây là câu trả lời chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn.
Dấu hiệu | Hoạt động bảo vệ | Nguyên nhân | Biện pháp khắc phục |
Bơm, máy nén không họat động | Thiết bị bảo vệ nhả, sửa chữa máy làm mát nước | 1. Không có nguồn điện 2. Cầu chì của mạch điều khiển nhả hoặc bi chảy 3. Rơ le quá tải bơm nước nhả hoặc reset | 1. Bật ON trở lại sau khi kiểm tra hệ thống 2.Thay mới cầu chì sau khi kiểm tra mạch điều khiển 3. Cài đặt lại sau khi kiểm tra bơm, nếu bơm hư thì sữa chữa |
Bơm nước chạy nhưng máy nén không làm việc | Thiết bị bảo vệ áp suất đẩy nhả | 1. Không cài đặt lại được 2. Thiết bị bảo vệ hỏng | 1. Cài đặt lại sau khi kiểm tra 2. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng |
Thiết bị bảo vệ áp suất dầu nhả | 1. Không cài đặt lai được 2. Thiết bị bảo vệ hỏng | 1. Cài đặt lại sau khi kiểm tra 2. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng | |
Bộ điều nhiệt bảo vệ đông đá nhả | 1. Không cài đặt lai được 2. Thiết bị bảo vệ hỏng | 1. Cài đặt lại sau khi kiểm tra 2. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng | |
Rơ le bảo vệ quá dòng nhả | 1. Không cài đặt lai được 2. Thiết bị bảo vệ hỏng | 1. Cài đặt lại sau khi kiểm tra 2. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng | |
Bộ điều nhiệt quá nhiệt của máy nén nhả | 1. Thiết bị bảo vệ hỏng | 1. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng | |
Điều khiển khóa liên động giữa công tắc dòng và bơm, tháp giải nhiệt bị hỏng | 1. Quá nhiều không khí bên trong đường ống nước hoặc bơm nước hỏng. 2. Tiếp xúc kém | 1. Xả khí 2. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng | |
Thiết bị bảo vệ áp suất hút nhả | 1. Van ở đường ống tác nhân lạnh đóng hoặc không mở đủ 2. Hệ thống rò rỉ tác nhân lạnh, thiếu gas 3. Hỏng tiếp xúc | 1. Mở hoàn toàn van 2. Kiểm tra rò rỉ và nạp lại gas 3. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng | |
Thiết bị bảo vệ không nhả | 1. Điểm cài đặt của bộ quá nhiệt quá cao 2. Bộ điều nhiệt hỏng 3. Lỗi pha nguồn điện 4. Có tiếng ồn không bình thường từ mô tơ 5. Tiếp xúc mạch điều khiển hỏng | 1. Chỉnh điểm cài đặt 2. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng 3. Kiểm tra điểm tiếp xúc của nguồn điện chính hoặc thay đổi rơ le hạn định điện áp (47R) 4. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng 5. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng 6. Máy nén khởi động nhưng dừng ngay lập tức | |
Máy nén khởi động nhưng dừng ngay lập tức | Thiết bị bảo vệ áp suất đẩy nhả | 1. Van ống nước làm mát có thể bị đóng hoặc không mở hòan tòan 2.Quạt tháp giải nhiệt không chạy 3.Quạt dàn ngưng giải nhiệt gió không chạy 4.Bơm nước giải nhiệt hoặc mô tơ quạt tháp giải nhiệt chạy ngược chiều 5.Nhiệt độ nước giải nhiệt lớn hơn so với thiết kế 6.Có quá nhiều cáu cặn ở ống ngưng tụ bình ngưng 7.Có quá nhiều cặn bẩn bám vào dàn ngưng tụ 8.Van điều chỉnh về phía áp suất cao của hệ thống lạnh có thể bị đóng hoặc không mở hòan tòan 9.Quá nhiều gas trong hệ thống 10.Không khí hoặc khí không ngưng trong hệ thống lạnh 11.Thiết bị bảo vệ áp suất hỏng hoặc cài đặt không phù hợp | 1.Mở van hòan tòan 2.Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng 3. Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng 4.Kiểm tra chiều quay mô tơ và đảo pha 5.Tăng lượng nước cấp nhờ điều chỉnh van nước, thay bơm lớn hơn, vệ sinh lọc,v.v… 6.Vệ sinh ống nhờ hóa chất làm sạch 7.Vệ sinh dàn ngưng bằng nước hoặc hoá chất làm sạch 8.Mở van hòan tòan 9.Xả bớt đến đủ gas 10.Xả khí và sạt lại gas hệ thống 11.Thay một thiết bị bảo vệ mới hoặc điều chỉnh điểm cài đặt |
Thiết bị bảo vệ áp suất hút nhả | 1.Van chặn đường hút hoặc van đường lỏng có thể bị đóng hoặc không mở hòan tòan 2.Rò gas hệ thống lạnh 3.Thiếu gas 4.Bị kẹt bộ tách ẩm 5.Van tiết lưu hỏng 6.Thiết bị bảo vệ áp suất hút hỏng | 1.Mở van hoặc thay một van điện từ mới 2.Kiểm tra rò rỉ và sữa chữa 3.Thêm gas đến đủ 4.Thu hồi hoặc xả gas và thay một bộ tách ẩm mới 5.Thay van tiết lưu mới 6.Thay thiết bị bảo vệ mới | |
Rơle bảo vệ quá dòng nhả | 1.Cài đặt kém 2.Chạy đơn pha 3.Lỗi điện áp 4.Mô tơ máy nén hỏng 5. Ap suất làm việc quá cao | 1.Chỉnh lại điểm cài đặt 2.Kiểm tra điện áp nguồn 3.Kiểm tra và sữa chữa 4.Kiểm tra và sữa chữa 5.Kiểm tra hệ thống lạnh | |
Bộ điều nhiệt quá nhiệt máy nén nhả | 1.Hư hỏng phần cơ máy nén 2.Dây điện kéo căng hoặc đấu dây không đảm bảo | 1. Kiểm tra hoặc sữa chữa 2. Kiểm tra hoặc sữa chữa | |
Bộ điều nhiệt bảo vệ chống đông nhả | 1.Lượng nước lạnh không đủ do nhiệt độ nước lạnh ra quá thấp 2.Bộ điều nhiệt nước lạnh hỏng hoặc điểm cài đặt quá thấp 3.Điểm cài đặt không phù hợp hoặc bộ điều nhiệt chống đông hỏng | 1. Kiểm tra bơm nước lạnh và xả không khí ống nước làm lạnh. 2. Điểm cài đặt đúng hoặc thay đổi cái mới nếu hỏng 3. Chỉnh lại điểm cài đặt hoặc thay cái mới | |
Bộ bảo vệ áp suất dầu nhả | 1. Bộ bảo vệ cài đặt không phù hợp 2. Hệ thống dầu bị nghẹt 3. Gas lỏng về máy nén 4. Bảo vệ hỏng | 1.Cài đặt lại áp suất dầu 2.Vệ sinh lọc dầu hoặc ống dẫn dầu 3.Điều chỉnh van tiết lưu 4.Sữa chữa hoặc thay cái mới nếu hỏng | |
Áp suất đẩy quá thấp | Thiết bị bảo vệ không nhả | 1.Thiếu gas 2.Máy nén hỏng 3.Nhiệt độ nước giải nhiệt quá thấp 4. Áp suất hút quá thấp | 1.Cần thêm gas đến đủ 2.Thay hoặc sữa chữa máy nén 3.Tạo nhiệt độ cao hơn 4.Xem mục 3-2 |
Áp suất hút quá cao khiến phải sửa chữa máy làm mát nước | Thiết bị bảo vệ không nhả, sửa chữa máy làm mát nước | 1.Tải làm mát vượt quá so với thiết kế 2. Năng suất máy nén tụt xuống 3. Mở van tiết lưu quá lớn 4. Bộ điều khiển năng suất lạnh tự động hỏng 5. Thừa gas 6. Điều chỉnh tải làm mát 7. Kiểm tra hoặc sữa chữa máy nén 8. Điều chỉnh độ mở van tiết lưu 9. Kiểm tra hoặc sữa chữa bộ điều khiển 10. Xả bớt đến đủ gas | |
Chấn động, ồn | Thiết bị bảo vệ không nhả | 1. Máy nén hỏng 2. Gas lỏng về máy nén 3. Máy nén thất thoát dầu lạnh 4. Bộ giảm âm hỏng 5. Bulông đế máy tháo lỏng 6. Khung đỡ ống chế tạo không đỡ tốt 7. Công tắc tơ có tiếp xúc cố định không tốt hoặc có cái gì đó bên trong hoặc vít tháo lỏng 8. Kiểm tra hoặc sữa chữa 9. Điều chỉnh độ mở van tiết lưu 10. Kiểm tra và châm thêm dầu 11. Thay cái mới 12. Cố định lại 13. Làm lại khung đỡ hoặc gia tăng thêm khung đỡ ống 14. Kiểm tra, vệ sinh hoặc siết lại vít | |
Cầu chì hoặc cầu dao nguồn điện hỏng hoặc nhả | Thiết bị bảo vệ không nhả | 1. Ngắn mạch giữa dây pha hoặc dây nối đất 2. Môtơ máy nén hỏng | 1.Kiểm tra dây 2.Kiểm tra hoặc sữa chữa |
Bộ điều khiển năng suất lạnh tự động hỏng | Thiết bị bảo vệ không nhả | 1.Bộ điều nhiệt hỏng 2. Van điện từ hỏng 3.Ống nước bị ngẹt 4.Điều khiển năng suất lạnh hỏng 5. Áp suất đẩy quá thấp 6.Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng | 1. Thay cái mới 2. Vệ sinh ống 3.Sữa chữa hoặc thay thế nếu hỏng 4.Nâng áp suất đẩy lên hơn 13kg/cm2 |
Máy nén quá nhiệt dẫn đến sửa chữa máy làm mát nước | Không có thiết bị bảo vệ | 1.Điều chỉnh quá nhiệt quá cao 2.Áp suất đẩy quá cao 3.Áp suất hút quá thấp | 1.Điều chỉnh van tiết lưu đến điểm cài đặt thích hợp hơn 2.Xem “3-1” 3.Xem “3-2” |
Dịch vụ bảo dưỡng, bảo trì và sửa chữa máy làm mát nước của Cơ điện lạnh Bắc Ninh
Với trình độ chuyên môn cao và tay nghề vững chắc, Cơ điện lạnh Bắc Ninh cung cấp dịch vụ sửa chữa máy làm mát tại toàn miền Bắc. Với phương châm đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu, Cơ điện lạnh Bắc Ninh – 0983066469 luôn dành những gói bảo trì, sửa chữa máy làm mát thích hợp với nhiều lựa chọn của khách hàng:
- Tư vấn, sửa chữa, bảo trì máy làm mát hàng tuần..
- Sửa chữa, bảo trì máy làm mát nước hàng tháng.
- Bảo trì, sửa chữa máy làm mát định kỳ 06 tháng/lần,
>>> Xem thêm: Cơ sở lắp kho lạnh uy tín
Liên hệ với Cơ điện lạnh Bắc Ninh – 0983066469 thông qua các kênh sau để được tư vấn và nhận bảng báo giá cụ thể nhất.
Thông tin liên hệ
Công Ty TNHH Cơ Điện Lạnh Bắc Ninh
Địa chỉ: Số 3 khu phố Dương Lôi, Phường Tân Hồng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 0982837973
Website: https://codienlanhbacninh.com